Hiện nay phiên bản SHXT sắp ra đời thì việc rèn đúc trang bị sẽ vô cùng hấp dẫn đối với mọi người.Nhưng những option(ma thuật) trên các trang bị Tím sẽ phải tuân theo quy tắc của trang bị hệ xanh.Nay mình xin viết 1 bài về các loại option trên, mong là có thể giúp các bạn trong việc chuẩn bị cho phiên bản mới và hiểu sâu hơn về trang bị của mình.

Trước tiên chúng ta phân ra 2 loại op:
1:-Những op nổi (như sinh lực nội lực thêm vào:xx điểm v.v..)
2:-những op ẩn (vd:kháng hoả,kháng băng,băng sát v.v..)

Các loại op nổi là những op không cần kích hoạt.Những op ẩn là những op có liên qua tới ngũ hành và chúng ta cần phải kích hoạt thì mới có tác dụng.
Điều này cũng liên quan tới việc đúc trang bị hệ Tím của chúng ta sau này vì sẽ có 2 loại đá chính cho việc đúc đó là đá không có thuộc tính ngũ hành và đá có thuộc tính ngũ hành.Các loại đá đó như thế nào thì các bạn hãy xem bài của BFC về việc đúc đồ,ở đây mình chỉ nói đến các loại op hiện có.

Trước tiên mình xin bỏ qua 3 op mà có trên tất cả các đồ ở các hệ đó là
1:Sinh lực tối đa: thêm vào xxx điểm (nhỏ nhất là 1 và lớn nhất là 200)
2:Nội lực tối đa: thêm vào xxx điểm (nhỏ nhất là 1 và lớn nhất là 200)
3:Thể lực tối đa: thêm vào xxx điểm (nhỏ nhất là 1 và lớn nhất là 200)
(đây là những op luôn có trên bất kì món đồ nào vì vậy sẽ không nhắc tới nữa)

Về Vũ khí:
Vũ khí là thứ đắt giá nhất và là quan trọng nhất trên người chúng ta (ko tính mấy anh tl quyền pháp nhá )
các option tồn tại trên vũ khí bao gồm:

Tốc độ đánh-ngoại công: thêm vào xx%(từ 10%-30%)
Bỏ qua né tránh của đối phương: 1%(mình chưa thấy cái nào hơn)
Hút sinh lực:x%(từ 1%-9%)
Hút nội lực: x%(từ 1-9%)
Sát thương vật lý-ngoại công: thêm vào xx%(từ 1%-100%)
Độ chính xác: thêm vào xxx điểm (từ 1-300 điểm)

Đối với vũ khí hệ Kim:

Sát thương vật lý-ngoại công: thêm vào xx điểm (từ 1-50 điểm)
Sát thương vật lý-nội công: thêm vào xxx điểm(từ 1-200điểm và)
Kháng độc: thêm vào xx%9từ 1-25%)

Đối với vũ khí hệ Thuỷ:

Băng sát-ngoại công: thêm vào xxx điểm(từ 1-100 điểm)
Băng sát-nội công: thêm vào xxx điểm(từ 1-200 điểm)
Kháng hoả: thêm vào: xx%(từ 1-25%)
Sinh khí: thêm vào xx điểm(từ 1-20 điểm)
Thời gian choáng: giảm bớt: xx%9từ 10-20-30-40%)

Đối với vũ khí hệ Mộc:

Độc sát-ngoại công: thêm vào xx điểm(từ 1-50 điểm)
Độc sát-nội công: thêm vào xx điểm(từ 1-50 điểm)
Kháng lôi: thêm vào xx%(từ 1-30%)

Đối với vũ khí hệ Thổ:

Lôi sát-ngoại công: thêm vào xxx điểm(từ 1-100 điểm)
Lôi sát-nội công: thêm vào xxx điểm(từ 1-200 điểm)
Kháng băng: thêm vào xx%(từ 1-25%)
Thời gian trúng độc: giảm bớt xx%(từ 10-20-30-40%)

Đối với vũ khí hệ Hoả:

Hoả sát-ngoại công: thêm vào xxx điểm(từ 1-100 điểm)
Hoả sát-nội công: thêm vào xxx điểm(từ 1-200 điểm)
Vũ khí hệ hoả không có Phòng Thủ Vật Lý.
Thời gian làm chậm: giảm bớt xx%(từ 10-20-30-40%)

Trang phục và Trang sức

Trên trang phục và trang sức ta có 3 op quan trọng:
1: thời gian phục hồi: giảm bớt xx(từ 10-20-30-40)-chỉ có ở áo
công dụng:giảm thời gian chấn thương do trúng các đòn vật lý khiến ta không thể phản công(hay còn gọi là thời gian "đơ", và theo 1 số người là giảm thời gian delay
2:kháng tất cả: xx%(từ 1-19%) -chỉ có ở dây chuyền
3:Tốc độ dịch chuyển:thêm vào xx%(từ 10-20-30-40%)-chỉ có ở giày

Trang bị hệ Kim:
Kháng độc: thêm vaox%(từ 1-25%)
Sức mạnh: thêm vào xx điêm(từ 1-20 điểm và chỉ có ở trang sức)

Trang bị hệ Mộc:
Kháng Lôi: thêm vào xx%(từ 1-30%)
May mắn: thêm vào xx%(từ 1-10%)-và chỉ có ở trang sức gồm nhẫn ngọc bội và dây chuyền

Trang bị hệ Thuỷ:
Kháng hoả: thêm vào xx%(từ 1-25%)
Sinh khí: thêm vào xx điểm(từ 1-20 điểm)
Thời gian choáng: Giảm bớt xx%(từ 10-20-30-40%)

Trang bị hệ Hoả:
Thân pháp: thêm vào xx diêm(từ 1-20 điểm
Phòng thủ vật lý: thêm vào xx%(từ 1-25%) và chỉ có ở trang phục tức giày,bao tay,áo,nón và đai lưng
Thời gian làm chậm: giảm bớt xx%(từ 10-20-30-40%)

Trang bị hệ Thổ:
Kháng băng: thêm vào xx%(từ 1-25%)
Thời gian trúng độc: giảm bớt xx%(từ 10-20-30-40%)

Ngoài ra ở tất cả các hệcòn có thêm op
Chuyển hoá sát thương thành nội lực: thêm vào xx%(từ 1-15%)
ví dụ: damage của đối phương đánh lên mình là 100 thì mình vẫn mất 100 máu nhưng sẽ được xx mana.(hoàn toàn khác với Toạ Vọng Vô Ngã của Võ Đang tăng nội lực hộ thân)

Dưới đây là 1 số op chỉ có riêng ở trang sức hoặc Trang Phục:
phục hồi sinh lực mỗi nữa giây: thêm vào x diêm(từ 1-6 điểm và chỉ có ở trang phục)(nào giờ Jasper chưa thấy cái nào hơn 6 điểm)
Phục hồi thể lực mỗi nữa giây: thêm vào x điểm (từ 1-9 điểm và chỉ có ở nhẫn,dây chuyền)
phục hồi nội lực mỗi nữa giây: x diêm(từ 1-4 điểm và chỉ có ở ngọc bội)

-------------

Sau khi thu thập ý kiến của mọi người jasper xin đưa ra 1 bản hoàn chỉnh cho bải "Các Loại option trên các trang bị"..Có ý kiến gì xin các bạn bổ sung cho Jasper.
Thân
Hiện nay phiên bản SHXT sắp ra đời thì việc rèn đúc trang bị sẽ vô cùng hấp dẫn đối với mọi người.Nhưng những option(ma thuật) trên các trang bị Tím sẽ phải tuân theo quy tắc của trang bị hệ xanh.Nay mình xin viết 1 bài về các loại option trên, mong là có thể giúp các bạn trong việc chuẩn bị cho phiên bản mới và hiểu sâu hơn về trang bị của mình.

Trước tiên chúng ta phân ra 2 loại op:
1:-Những op nổi (như sinh lực nội lực thêm vào:xx điểm v.v..)
2:-những op ẩn (vd:kháng hoả,kháng băng,băng sát v.v..)

Các loại op nổi là những op không cần kích hoạt.Những op ẩn là những op có liên qua tới ngũ hành và chúng ta cần phải kích hoạt thì mới có tác dụng.
Điều này cũng liên quan tới việc đúc trang bị hệ Tím của chúng ta sau này vì sẽ có 2 loại đá chính cho việc đúc đó là đá không có thuộc tính ngũ hành và đá có thuộc tính ngũ hành.Các loại đá đó như thế nào thì các bạn hãy xem bài của BFC về việc đúc đồ,ở đây mình chỉ nói đến các loại op hiện có.

Trước tiên mình xin bỏ qua 3 op mà có trên tất cả các đồ ở các hệ đó là
1:Sinh lực tối đa: thêm vào xxx điểm (nhỏ nhất là 1 và lớn nhất là 200)
2:Nội lực tối đa: thêm vào xxx điểm (nhỏ nhất là 1 và lớn nhất là 200)
3:Thể lực tối đa: thêm vào xxx điểm (nhỏ nhất là 1 và lớn nhất là 200)
(đây là những op luôn có trên bất kì món đồ nào vì vậy sẽ không nhắc tới nữa )

Bảng dưới đây tóm tắt các loại op phụ thuộc vào ngũ hành(dòng ẩn):

Ghi chú:
Phòng Thủ Vật Lý chỉ có trên trang phục bao gồm giày,bao tay, nón, áo,đai lưng.
Sức Mạnh chỉ có ở trang sức
Thân Pháp không có trên vũ khí
May Mắn chỉ có ở Trang Sức(trường hợp cá biệt có cả trên áo của TVB:H)
Chsttnl:chuyển hóa sát thương thành nội lực
Ktph:Không thể phá hủy(không thể mài mòn)
Tiềm năng :tối đa là 20.
Kháng :tối đa là 25%(trừ kháng lôi là 30%)
Giảm tác dụng phụ :tối đa là 40%
Op sát thương bao gồm nội công và ngoại công:
1. Nội công có từ 1-200 điểm (trừ độc sát nội công là 50 điểm/cấp)
2. Ngoại công từ 1-100 điểm (trừ STVL và Độc sát Ngoại công chỉ 50 điểm

Nói Về Vũ khí:
Vũ khí là thứ đắt giá nhất và là quan trọng nhất trên người chúng ta (ko tính mấy anh tl quyền pháp nhá )
các option tồn tại trên vũ khí bao gồm:
Tốc độ đánh-ngoại công: thêm vào xx%(từ 10%-30%)
Bỏ qua né tránh của đối phương: x%(từ 1-2% nhưng phổ biến là 1%)
Hút sinh lực: x%(từ 1%-9%)
Hút nội lực: x%(từ 1-9%)
Sát thương vật lý-ngoại công: thêm vào: xx%(từ 1%-100%)
Độ chính xác: thêm vào xxx điểm (từ 1-300 điểm)
Đẳng cấp võ công vốn có: thêm vào 1(chưa từng thấy nó ở đồ thường)
Ghi Chú: hút nội lực và hút sinh lực chỉ có tác dụng đối với những người đánh ngoại công

Nói Về Trang Phục:
Trên trang phục ta có các op quan trọng:
Thời gian phục hồi: giảm bớt xx(từ 10-40)-chỉ có ở áo
Phản đòn cận chiến: thêm vào xx điểm(từ 1-20 điểm)-chỉ có ở áo
Tốc độ dịch chuyển: thêm vào xx%(từ 10-40%)-chỉ có ở giày
Phục hồi sinh lực: thêm vào x điểm(từ 1-6 điểm)-chưa từng thấy cái nào cao hơn
Phản đòn tầm xa :thêm vào xx điểm(từ 1-20 điểm)-chưa từng thấy op này :H
Sức đề kháng chí tử: thêm vào…..(cũng chưa từng thấy)

Nói Về Trang Sức:
Phục hồi thể lực mỗi nữa giây: thêm vào x điểm (từ 1-9 điểm và chỉ có ở nhẫn,dây chuyền)
Phục hồi nội lực mỗi nữa giây: x điểm(từ 1-5 điểm và chỉ có ở ngọc bội)
Kháng tất cả: thêm vào xx%(từ 1-19%)-chỉ có ở dây chuyền


Ghi chú quan trọng:
Với các loại ma thuật có quan hệ ngũ hành(các dòn ẩn 2,4,6)
Mỗi cấp độ của trang bị có 1 cấp độ op nhất định.Trang bị cấp độ càng cao thì op càng có khả năng cao.
Ví dụ:chỉ với trang bị cấp 10 ta mới có khả năng có các loại op max(kháng 25%,giảm tác dụng phụ 40%)
Với các loại ma thuật không có quan hệ ngũ hành(các dòng nổi 1,3,5)
Cứ 3 cấp độ thì ta lại có một mức mới.Trang bị từ cấp 8-10 thì có khả năng max.
Ví dụ:với áo cấp 8-10 ta có thể có op “Thời gian phục hồi:giảm bớt 40”